TẬP LUYỆN CHUẨN BỊ CHO DÁNG ĐI VÀ TẬP DÁNG ĐI

Cập nhật lần cuối vào 19/07/2022

Mục lục

Nhắc lại về Kỹ năng vận động (Motor skill)

  • Là khả năng duy trì kiểm soát tư thế và thăng bằng; duy trì kiểm soát vận động cơ thể trong không gian
  • Xuất phát từ các tương tác động giữa – nhận cảm, nhận thức và hoạt động vận động
  • Phụ thuộc vào hoạt động chức năng nguyên vẹn của mỗi thành phần trên

Theo Rood, có bốn mức độ kỹ năng vận động (tăng dần):

Vận động (Mobility)

  • Định nghĩa: (vận động dịch chuyển)- khả năng chuyển từ một tư thế này sang tư thế khác, chân đế  và/hoặc trọng tâm đang thay đổi
  • Ví dụ: lăn, ngữa sang ngồi, ngồi sang đứng, dịch chuyển
  • Các đặc trưng của khiếm khuyết- không thể khởi đầu vận động hoặc duy trì vận động qua tầm vận động, vận động không điều hợp tốt, vận động suy giảm khi yêu cầu kiểm soát tư thế và kháng trọng lực gia tăng

Làm vững, ổn định (Stability)

  • Định nghĩa: (kiểm soát tư thế tĩnh)- khả năng duy trì sự vững/ổn định tư thế và định hướng với tâm khối nằm trên chân đế và cơ thể không vận động. Chân đế cố định.
  • Ví dụ: Khả năng duy trì một tư thế tĩnh- nằm sấp chống khuỷu, tư thế bốn điểm, ngồi, quỳ, đứng
  • Các đặc trưng của khiếm khuyết: không thể giữ một tư thế ổn định, lắc lư tư thế quá mức, chân đế rộng, tư thế đưa tay ra hoặc giữ tay, mất thăng bằng

Vận động có kiểm soát (Controlled mobility)

  • Định nghĩa: (kiểm soát tư thế động)- khả năng duy trì ổn định tư thế và định hướng với tâm khối trên chân đế trong khi các bộ phận của cơ thể đang vận động, chân đế cố định
  • Ví dụ: chuyển trọng lượng, vươn tới trong khi ở trong tư thế kháng trọng lực
  • Các đặc trưng của khiếm khuyết: không thể duy trì hoặc kiểm soát tư thế trong các vận động của thân mình hoặc chi thể, mất thăng bằng

Kỹ năng (Skill)

  • Định nghĩa: Khả năng thực hiện sự phối hợp nhất quán các chuỗi vận động của chi trên và chi dưới để thăm dò và tương tác với môi trường vật lý và xã hội. Trong vận động di chuyển, tâm khối đang vận động và chân đế đang thay đổi.
  • Ví dụ: đi hai chân, vươn tay và thao tác đồ vật
  • Các đặc trưng của khiếm khuyết: các vận động kém điều hợp, thiếu chính xác, mất kiểm soát, không nhất quán và hao phí năng lượng.

Các hoạt động chuẩn bị cho dáng đi

Các mục tiêu cho các hoạt động chuẩn bị dáng đi

  • Nhằm chuẩn bị bệnh nhân đạt tư thế dựng thẳng người
  • Cải thiện sức mạnh, công và sức bền
  • Tăng hoặc duy trì ROM
  • Cải thiện chức năng vận động
  • Gia tăng tích hợp cảm giác
  • Hướng dẫn bệnh nhân di chuyển các chi thể bị bệnh lý
  • Phát triển làm vững/ổn định tư thế ở tư thế ngồi /đứng
  • Phát triển khả năng dịch chuyển giữa các tư thế
  • Phát triển khả năng di chuyển trong các tư thế
  • Cải thiện kiểm soát thân mình và xương chậu
  • Phát triển kiểm soát thăng bằng tĩnh và động

Tiến triển của các hoạt động chuẩn bị cho dáng đi

  • Tiến triển chung là: từ chân đế rộng hơn và trọng tâm thấp hơn đến chân đế nhỏ hơn và trọng tâm cao hơn
  • Các mức độ từ thấp đến cao – lăn, nằm sấp chống khuỷu, sấp chống bàn tay, bốn điểm, nằm ngửa gập gối háng, bắt cầu, ngồi, quỳ, bán quỳ, đứng hai chân và chịu lực lên hai tay, đứng

Xem thêm:  Kỹ thuật PNF, tiến triển nằm sấp Kỹ thuật PNF tiến triển nằm ngửa.

Tập đứng, đi:

Tiến triển tập đứng/đi ở thanh song song

  • Ngồi sang đứng
  • Đứng thăng bằng tĩnh
  • Đứng thăng bằng động
  • Các hoạt động nâng cao

Đứng thăng bằng tĩnh

  • Làm quen với tư thế thẳng đứng
  • Lưu ý:
    • Các dấu hiệu của hạ huyết áp khi đứng thẳng (tư thế): buồn nôn, chóng mặt, đầu lâng, giảm huyết áp.
    • Có thể chỉ định các hoạt động với giường nghiêng xoay trước khi đứng nếu các triệu chứng trên nghiêm trọng
    • Hướng dẫn / tư vấn các cẩn trọng về chịu trọng lượng, nếu có
  • Đứng tĩnh có định thời gian (60 giây)
  • Kháng trở bằng tay ở tư thế tĩnh
  • Kháng trở bằng tay với vận động

Đứng thăng bằng động

  • Chuyển trọng lượng sang bên
  • Chuyển trọng lượng ra trước/ra sau
  • Đặt tay trước sau và chuyển trọng lượng
  • Hỗ trợ một tay
  • Nâng hông (hip hiking)
  • Đứng nâng hạ gót (push ups)
  • Bước một bước tới/lui
  • Tiến về trước (đi)
  • Quay người

Các hoạt động thanh song song nâng cao

  • Tiến về trước có kháng
  • Bước lui
  • Bước ngang
  • Bước ngang chéo chân (braiding)
  • Bước lên bục (ra trước và sang bên)

Tiến triển dáng đi: trong nhà / ngoài trời

  • Trong nhà: tập sử dụng dụng cụ trợ giúp cho dáng đi trên bề mặt bằng, lên / xuống cầu thang, mở cửa, đi qua cửa ra vào, thang máy, các kỹ thuật khi ngã (di chuyển trên sàn)
  • Ngoài trời: hướng dẫn và tập luyện về mở cửa và đi qua các ngưỡng ngoài trời, sử dụng dụng cụ trợ giúp trên đường đất / bề mặt không bằng phẳng, lên / xuống cầu thang, lề đường, đường dốc, băng qua đường trong thời gian đèn giao thông báo hiệu, di chuyển lên xuống xe và phương tiện giao thông công cộng.

Các cân nhắc tiến triển của dáng đi để tăng độ khó của vận động

  • Tăng tiến mức hoạt động
  • Tăng tiến sang một dụng cụ trợ giúp kém vững hơn đến không cần dụng cụ
  • Giảm chiều dài bước
  • Tăng tốc độ đi
  • Giảm chân đế
  • Thêm kháng trở khi đi
  • Tăng tốc / giảm tốc
  • Thay đổi các bề mặt khác nhau
  • Nhiều tác vụ (nhiệm vụ kép)

👋 Chào bạn!

Hãy nhập địa chỉ email của bạn để đăng ký theo dõi blog này và nhận thông báo về các bài mới qua email mỗi tuần.

MinhdatRehab

Gởi bình luận

Xin lỗi. Bạn không thể sao chép nội dung ở trang này