Cập nhật lần cuối vào 28/10/2021
Bài viết trình bày cách lượng giá các mục cuối cùng của Đo lường Độc lập Chức năng (FIM): nhận thức- xã hội.
Xem lại: Lượng giá thang điểm FIM: Đại cương
Mục lục
NHẬN THỨC – XÃ HỘI (SOCIAL COGNITION)
Phần này bao gồm các mục:
- Tương tác Xã hội (Social Interaction)
- Giải quyết vấn đề (Problem Solving)
- Trí nhớ (Memory)
Tương tác xã hội
Định nghĩa:
Tương tác Xã hội bao gồm các kỹ năng liên quan đến việc hòa đồng với người khác và tham gia với những người khác trong các tình huống trị liệu và xã hội.
Nó đại diện cho cách thức một cá nhân xử lý các nhu cầu của chính mình hoà đồng với các nhu cầu của một người khác như thế nào.
Cách tính điểm:
Ghi chú:
Ví dụ về các hành vi không phù hợp với xã hội bao gồm:
- cơn giận dữ;
- lời nói to, thô tục, hoặc chửi rủa;
- cười hoặc khóc quá mức;
- tấn công về thể chất;
- hoặc hành vi thu mình hoặc không tương tác.
Định hướng lại/nhắc nhỏ có thể liên quan đến:
- Tham gia
- Hợp tác
- Các hành vi không phù hợp
Ví dụ:
VD 1: Cô M sử dụng thời gian rảnh rỗi trong phòng của mình. Cô tương tác phù hợp với nhân viên y tế, gia đình và các BN khác.
- Mức điểm FIM cho Tương tác Xã hội là:
VD 2: Ông S. thường bất hợp tác với nhân viên trong quá trình trị liệu, nhiều lúc từ chối tham gia. Ông cần định hướng lại thường xuyên bằng lời nói cho hành vi của ông, nhưng không cần phải bị kìm giữ. Ông tương tác một cách thích hợp chưa đến một nửa thời gian.
- Mức FIM cho Tương tác Xã hội là:
Giải quyết Vấn đề:
Định nghĩa:
Giải quyết vấn đề bao gồm các kỹ năng liên quan đến giải quyết các vấn đề của cuộc sống hàng ngày. Điều này có nghĩa là đưa ra các quyết định hợp lý, an toàn và kịp thời về các vấn đề cá nhân, tài chính và xã hội, cũng như bắt đầu, thực hiện trình tự và tự sửa chữa các nhiệm vụ và hoạt động để giải quyết các vấn đề.
Cách tính điểm:
Ví dụ về giải quyết vấn đề phức tạp (Mức 6,7) bao gồm các hoạt động như:
- Quản lý tài khoản,
- Tham gia kế hoạch xuất viện,
- Tự quản lý thuốc men,
- Đối mặt với các vấn đề giữa các cá nhân với nhau
- Đưa ra quyết định về việc làm.
Giải quyết vấn đề thông thường (<=Mức 5) bao gồm hoàn thành thành các công các công việc hàng ngày hoặc xử lý các sự kiện hoặc mối nguy hiểm ngoài dự kiến xảy ra trong các hoạt động hàng ngày
Các ví dụ cụ thể về các vấn đề thông thường bao gồm:
- yêu cầu trợ giúp thích hợp trong khi dịch chuyển tư thế,
- yêu cầu một hộp sữa mới nếu sữa hết hoặc bị chua,
- mở nút áo trước khi mặc thử và
- yêu cầu các đồ dùng bị thiếu trong khay thức ăn.
Định hướng/điều chỉnh lại có thể cần để:
- Nhận ra một vấn đề
- Đưa ra các quyết định phù hợp
- Bắt đầu các bước và điều chỉnh lại với các hoàn cảnh thay đổi
- Thực hiện một chuỗi các bước hành động
- Đánh giá kết quả
Ví dụ:
VD 1: Ông C. cần được chặn giữ lại khi ngồi trên xe lăn cho an toàn. Ông cần các hướng dẫn thường xuyên để hoàn thành niệm vụ.
Chẳng hạn, ông C tiếp tục ăn bằng bốc tay dù được hướng dẫn và có các dụng cụ ăn uống
- Mức điểm FIM cho Giải quyết Vấn đề là:
VD 2: Bà H nhận ra các vấn đề nảy sinh khi thực hiện các hoạt động hàng ngày của mình. Bà gặp khó khăn trong việc tìm kiếm giải pháp cho các vấn đề trong khoảng 20% thời gian và phải nhận được sự hướng dẫn từ các nhân viên.
- Mức FIM cho Giải quyết vấn đề là:
Trí nhớ:
Định nghĩa:
Trí nhớ bao gồm các kỹ năng liên quan đến nhận ra và ghi nhớ trong khi thực hiện các hoạt động hàng ngày trong môi trường ở bệnh viện hoặc cộng đồng.
Trí nhớ trong ngữ cảnh này bao gồm khả năng lưu giữ và truy xuất thông tin, đặc biệt là lời nói và hình ảnh.
Cách tính điểm:
Bằng chứng chức năng của trí nhớ bao gồm:
- nhận ra những người thường gặp như người thân, người điều trị…
- nhớ các thói quen hàng ngày và
- thực hiện các yêu cầu mà không cần nhắc nhở (ví dụ mệnh lệnh 3 bước).
Ví dụ:
VD 1: Chị F. khó khăn trong nhớ các việc làm thường nhật và nhận ra các y tá và bác sĩ. Chị cần nhắc nhở 25% thời gian.
- Mức điểm FIM cho Trí nhớ là:
VD 2: Chị P. nhận ra và nhớ các nhân viên y tế hơn ½ thời gian. Chị thường nhớ các bước của hướng dẫn, nhưng cần nhắc nhở 40% thời gian.
- Mức điểm FIM cho Trí nhớ là: