KHÁM KHỚP VAI. PHẦN 1: CÁC BƯỚC CƠ BẢN

Cập nhật lần cuối vào 10/07/2023

Bài viết trình bày các bước khám khớp vai cơ bản: Nhìn, Sờ và Vận động.

Xin xem lại: Các bước thăm khám cơ xương khớp

LƯU Ý: Trước khi khám khớp vai, lưu ý hỏi và khám nhanh cột sống cổ, một nguồn gây đau vai thường gặp.

Mục lục

NHÌN = LOOK

Nhìn phát hiện các bất thường về hình dáng và màu sắc.

Cần quan sát người bệnh bộc lộ nửa thân trên, so sánh hai vai.

Quan sát vẻ mặt, tư thế chống đau của người bệnh nếu có (tay lành đỡ tay đau).

Tại chỗ: Hình dáng và sự đối xứng của xương (vai lệch), khối cơ (teo), nếp gấp; các vùng sưng, thay đổi màu sắc, vết mổ.

Tư thế tay lành đỡ tay đau trong trật khớp, chấn thương …
bicesp rupture
Dấu hiệu đứt phần gần đầu dài gân cơ nhị đầu- Popeye sign (mắt lồi)

SỜ = FEEL

Sờ cho biết các bất thường về xúc giác (nóng-lạnh, to-nhỏ, cứng-mềm…) và xác định điểm đau.

Sờ cần được thực hiện ở tư thế bệnh nhân thư giãn, như ngồi trên ghế hoặc nằm.

Nên sờ theo trình tự từ trước ra sau, trong ra ngoài (sờ khớp ức đòn trước, dọc xương đòn, ra khớp cùng vai đòn, mỏm cùng vai …), trên xuống dưới.

Sờ các mốc xương – khớp

Bao gồm: Khớp ức – đòn (SC joint), xương đòn, khớp cùng vai-đòn (AC joint), mỏm cùng vai (acromion), mỏm quạ (coracoid process), đầu trên xương cánh tay, gai xương bả vai.

Sờ khớp ức- đòn
Sờ khớp cùng vai – đòn
Sờ mỏm cùng vai
Sờ mấu động lớn

Sờ các mốc phần mềm

Các cấu trúc mô mềm cần chú ý, phát hiện điểm đau là (gân) cơ nhị đầu (đầu dài trong rãnh nhị đầu), cơ delta, các cơ và gân cơ chóp xoay (rotator cuff tendon), cơ quanh xương bả vai…

Bao hoạt dịch dưới cơ delta có thể được sờ thấy ở phía trước dưới mỏm cùng vai, và phía bên với cơ delta và cánh tay ở tư thế duỗi.

Sờ rãnh nhị đầu (xoay trong – ngoài ngoài cánh tay để dễ sờ hơn)
Sờ cơ delta (trước- giữa- sau)
Sờ cơ và gân cơ chóp xoay (dưới mỏm cùng vai)
Sờ các cơ phía sau: Cơ thang bó trên, giữa, dưới

Tham khảo một số điểm đau (trigger point) của các cơ:

Các điểm đau (dấu chéo) và lan của cơ trên gai (supraspinatus)
Các điểm đau và lan của cơ dưới gai (infraspinatus)
Các điểm đau và lan của cơ nâng vai (Levator scapulae)

VẬN ĐỘNG = MOVE

Bao gồm Tầm vận động khớp (ROM), chủ động và thụ động, Vận động cơ (cơ lực) và Vận động chức năng. Một số hoạt động cơ được chuyển thành các nghiệm pháp đặc biệt để xác định chính xác cơ bị ảnh hưởng (viêm, rách …)

Xem lại: Giải phẫu chức năng phức hợp Vai. Phần 1: Xương và Khớp

Tầm vận động

Khớp vai là một khớp ổ – cầu, vận động ở 3 mặt phẳng, biên độ vận động rất lớn. Tầm vận động thường kết hợp cả hoạt động của khớp ổ chảo-cánh tay (khớp vai chính) và các khớp ức đòn, cùng vai đòn, vận động bả vai- lồng ngực.

Cần đánh giá cả vận động của xương bả vai: nâng- hạ, ra trước- ra sau, xoay.

Yêu cầu người bệnh thực hiện vận động chủ động trước, sau đó thực hiện tầm vận động thụ động. Đánh giá biên độ vận động, đau khi vận động.

Các vận động:

  • Gập – duỗi (a)
  • Dạng – khép (b)
  • Dạng ngang- khép ngang (d)
  • Xoay trong – xoay ngoài với cánh tay dọc thân (e) và dạng 90 độ (f)
  • Đưa bả vai ra trước (protraction) – ra sau (retraction) (g)
  • Nâng – hạ bả vai (h)
  • Xoay bả vai lên trên – xuống dưới (i)

Nếu cần thiết có thể đo tầm vận động khớp bằng thước đo góc.

Đo xoay trong – xoay ngoài vai bằng thước đo góc ở tư thế dạng 90 độ

Xem lại: Video Đo tầm vận động khớp chi trên. Phần 1

Đánh giá nhanh tầm vận động vai (Appley scratch test)
Cung đau: Yêu cầu bệnh nhân dạng vai: Không đau- đau – không đau. Chứng tỏ có sự đụng chạm dưới mỏm cùng vai (Hội chứng chạm)

Sức mạnh cơ

Xem lại: Giải phẫu chức năng phức hợp Vai. Phần 2: Cơ và Hoạt động cơ

Yêu cầu bệnh nhân thực hiện các động tác gập- duỗi, dạng – khép, xoay ngoài- xoay trong, và các động tác bả vai. Người khám kháng lại động tác của bệnh nhân, đánh giá mức độ yếu cơ, đau khi hoạt động cơ.

Xoay ngoài vai có kháng
Xoay trong vai có kháng

Thường được chuyển thành các nghiệm pháp đặc biệt (ví dụ các test đánh giá chóp xoay).

Xem tiếp: Khám khớp vai. Phần 2: Các nghiệm pháp đặc biệt

CHỨC NĂNG VẬN ĐỘNG

Đánh giá các hoạt động đơn giản:

Hỏi và đánh giá khả năng thực hiện các hoạt động cuối tầm của vai như là chải đầu, với tay lên kệ, lấy tiền sau ví, gãi lưng…

Một số Thang điểm lượng giá:

  • Disabilities of the Arm, Shoulder, and Hand (DASH)
  • QuickDASH
  • SPADI (Shoulder Pain and Disability Index)
  • Constant–Murley score
  • Oxford Shoulder Score
Xem video thăm khám và lưu ý trình tự của động tác sờ: Đau vai Phần 2. Thăm khám

Xem một video khác minh hoạ.

👋 Chào bạn!

Hãy nhập địa chỉ email của bạn để đăng ký theo dõi blog này và nhận thông báo về các bài mới qua email mỗi tuần.

MinhdatRehab

Gởi bình luận

Xin lỗi. Bạn không thể sao chép nội dung ở trang này