Bài viết trình bày phương pháp khám sàng lọc nhanh để thu hẹp nguồn gốc bệnh lý, định hướng khám chi tiết hoặc hướng xét nghiệm cận lâm sàng phù hợp.
Phương pháp khám sàng lọc nhanh:
Mục đích:
Thu hẹp tìm kiếm nguồn gốc triệu chứng đến một vùng cơ thể cụ thể (và mô bệnh lý nếu được)
Xác định các dấu cờ đỏ, cùng với các phát hiện ở bệnh sử, khuyến cáo chuyển bệnh đến chuyên khoa
Xác định các khiếm khuyết chính gây nên triệu chứng, hạn chế chức năng và giảm khả năng ở bệnh nhân
Xác định phần cơ thể hoặc hệ thống nào cần thăm khám chi tiết hơn trong lần khám đầu tiên hoặc những lần khám sau
Cải thiện hậu quả điều trị do tránh được các chẩn đoán không chính xác
Cung cấp hướng dẫn, cùng với bệnh sử, về các can thiệp cụ thể có thể giúp bệnh nhân hoặc chống chỉ định.
Khám sàng lọc nửa thân trên:
Được tiến hành nhanh theo tư thế người bệnh.
Tư thế đứng
Đánh giá tư thế, cử động bất thường
Dáng đi
Chiều cao, cân nặng
Tư thế ngồi
Thám sát chung:
Các dấu hiệu sinh tồn
Nhìn:
Da, lông tóc móng và giải phẫu bề mặt
Đánh giá tư thế, cử động bất thường
Quan sát đầu, mặt, cổ
Mắt: đồng tử, sụp mi, lệch
Mặt: mắt/miệng (DTK VII), cằm (cơ cắn, DTK V)
Trong miệng: răng, lợi, lưỡi, họng
Sờ:
Sờ đầu, mặt, cổ
Sờ các tuyến: nước bọt, giáp
Các hạch: chú ý hạch thượng đòn
Thanh quản
Mạch cảnh
Sàng lọc thần kinh đầu mặt cổ:
Hỏi: cảm giác mùi (DTK I), độ tinh của mắt (DTK II), nhìn đôi (DTK III, IV, VI), cảm giác vị (DTK VII, IX), khó nuốt, khó nghe, tê/dị cảm, bất thường dáng đi/thăng bằng, các bất thường tâm thần kinh/định hướng/hành vi
Khám sàng lọc thần kinh (tùy theo): mùi, độ tinh mắt (bảng Snellen), đồng tử (phản ứng với ánh sáng), vận động mắt, vị giác, cảm giác và vận động hàm-mặt (V, VII), nghe, vận động lưỡi.
Nhìn tư thế đầu cổ
Sờ: hạch (nách, đòn), mạch, đường khớp, mô mềm
Khám vận động cổ:
Tầm vận động chủ động (kèm ép thụ động nếu cần): gấp, duỗi, nghiêng, xoay
Nén ép/kéo tách
Đai vai và chi trên:
Tầm vận động chủ động (kèm ép thụ động khi cần thiết): đai vai, vai, khuỷu tay, cẳng tay, cổ tay, bàn ngón tay
Khám sàng lọc thần kinh chi trên
Cảm giác da (sờ nhẹ, vật sắc/tù): khoanh tủy C4 đến T6
Đánh giá trương lực cơ
Đánh giá cơ lực:
Nâng bả vai (DTK XI, TK gai phụ)
Dạng vai (C4-C6, DTK nách)
Gấp khuỷu (C5-C6, DTK cơ bì)
Duỗi khuỷu (C6-C8, DTK quay)
Duỗi ngón (C6-C8, DTK quay và trụ)
Gấp ngón (C7-C8, DTK giữa)
Dạng/khép ngón (C8-T1, DTK trụ)
Phản xạ
Phản xạ gân xương:
nhị đầu (C5-C6)
cánh tay quay (C5-C6)
tam đầu (C6-C7)
Phản xạ Hoffman
Điều hợp: ngón tay chỉ mũi, vỗ tay…
3. Khám sàng lọc nửa thân dưới:
Tư thế đứng:
Quan sát tư thế: bao gồm các mốc giải phẫu, các sai lệch bất thường
Dáng đi
Ngồi xổm: loại trừ nhanh các bệnh lý thắt lưng, chậu, hông, gối, cổ chân
Thăng bằng: đứng hai chân, đứng một chân
Tầm vận động chủ động (không được ép nếu có triệu chứng): gấp, duỗi, nghiêng, (xoay)
Sàng lọc thần kinh: nhấc ngón (L4-L5, TK mác sâu), nhấc gót (S1-S2, TK chày và mác nông), cảm giác phần sau chân
Tư thế ngồi:
Nhìn Tư thế
Vận động:
Xoay thân chủ động
Lồng ngực (trên, dưới)
Ép thân và tách thân (cột sống ở tư thế trung tính)