Người khám cố định đầu gần, hướng dẫn rõ ràng để người được thử hợp tác, vận động chủ động hết khả năng, tạo kháng trở hoặc nâng đỡ ở đầu xa tuỳ bậc thử cơ.
Cơ bậc 3 (di chuyển hướng lên) thường được sử dụng để sàng lọc khả năng co cơ, nếu đạt bậc 3 người khám sẽ chuyển qua khám bậc 4, 5 (kháng trở bằng tay ở đầu xa và so sánh bên lành), nếu không đạt thì chuyển qua khám bậc 2 (di chuyển mặt phẳng ngang)
Lưu ý tư thế người bệnh đúng và các vận động thay thế, bù trừ.
vận động KHỚP HÁNG
1. Thử cơ: gấp háng
Tên tiếng Anh:
Hip Flexion MMT
Cơ được thử:
Iliopsoas / Cơ thắt lưng- chậu
Cơ phụ trợ: rectus femoris, sartorius, tensor fascia latae, and pectineus/ Cơ thẳng đùi, cơ may, cơ căng cân đùi và cơ lược.
Tư thế:
Bậc 3,4: Ngồi, gối gấp, thỏng chân. Bàn chân bên kia được nâng đỡ bằng bục tựa chân.
Tư thế thay thế: nằm ngửa duỗi gối háng. (lưu ý ở góc gập háng quá 90 độ thì không còn chống trọng lực)
Bậc 2 (loại trọng lực): Nằm nghiêng, chân được thử ở trên, cố định chân kia bằng cách giữ gập gối háng. Sử dụng mặt bàn/ván làm mặt phẳng loại trọng lực hoặc nâng đỡ bằng tay
Hip Flexion, Abduction, and External Rotation with Knee Flexion MMT
Cơ được thử:
Sartorius/ Cơ may
Phụ trợ: iliopsoas, rectus femoris, tensor fascia latae./ Cơ thắt lưng chậu, cơ thẳng đùi, cơ căng cân đùi.
Tư thế:
Bậc 3,4: Nằm ngửa duỗi thẳng hai chân.
Tư thế thay thế: Ngồi, gối gấp, thỏng chân. Bàn chân bên kia được nâng đỡ bằng bục tựa chân
Hình ảnh:
3. Thử cơ: duỗi háng
Tên tiếng Anh:
Hip Extension MMT
Cơ được thử:
Gluteus Maximus, Biceps Femoris, Semitendinosus, and Semimembranosus
Cơ mông lớn, các cơ hamstring (nhị đầu đùi, bán gân và bán màng)
Phụ trợ: adductor magnus, piriformis, and gluteus medius/ Cơ khép lớn, cơ hình lê, và cơ mông nhỡ.
Tư thế:
Bậc 3,4 (với cơ gập háng bị căng): Đứng gập thân ở mép giường, thân mình tựa lên giường khám, chân được thử gập háng và duỗi gối, chân kia gập háng và gập gối.
Tư thế thay thế: nằm sấp duỗi thẳng chân, đặt hai chiếc gối dưới xương chậu để làm gập háng
Bậc 2 (loại trọng lực): Nằm nghiêng, chân được thử ở trên, cố định chân kia bằng cách giữ gập gối háng. Sử dụng mặt bàn/ván làm mặt phẳng loại trọng lực hoặc nâng đỡ bằng tay
Hình ảnh:
Thử cơ bậc 3Thử cơ bậc 3, tư thế thay thếThử cơ bậc 4Thử cơ bậc 2
Video
Ghi chú: Trong trường hợp đặc biệt, tình trạng bệnh không cho phép nằm sấp, có thể đánh giá cơ lực (tương đối) cơ duỗi háng ở tư thế nằm ngửa (không được trình bày ở đây).
4. Thử cơ: dạng háng
Tên tiếng Anh:
Hip Abduction MMT
Cơ được thử:
Gluteus Medius and Gluteus Minimus/ Cơ mông nhỡ và mông nhỏ
Phụ trợ: tensor fascia latae and gluteus maximus (upper fibers)/ Cơ căng cân đùi và cơ mông lớn (các sợi trên).
Tư thế:
Bậc 3,4: Nằm nghiêng, chân được thử ở trên, cố định chân kia bằng cách giữ gập gối háng.
Bậc 2 (loại trọng lực): Nằm ngửa duỗi thẳng chân
Hình ảnh:
Thử cơ bậc 3Thử cơ bậc 4Thử cơ bậc 2
Video
Lưu ý: Nghiệm pháp lâm sàng: Trendelenburg test
5. Thử cơ: Dạng và gấp háng
Tên tiếng Anh:
Hip Abduction with Flexion MMT
Cơ được thử:
Tensor Fascia Latae/ Cơ căng cân đùi
Phụ trợ: gluteus medius and gluteus minimus/ Cơ mông nhỡ và mông nhỏ
Tư thế:
Bậc 3,4: Nằm nghiêng, chân được thử ở trên, cố định chân kia bằng cách giữ gập gối háng. Chân được thử được đặt ở tư thế gấp háng 10° đến 20° và xoay trong. Xương chậu xoay ra sau và người khám đứng phía sau mông bệnh nhân dể giữ tư thế nằm nghiêng này. Gối duỗi.
Bậc 2 (loại trọng lực): Nằm ngửa. Người khám nâng đỡ trọng lượng của chi dưới ở góc gập háng 10° đến 20°, háng xoay trong, và gối duỗi. Nâng đỡ suốt tầm vận động.
Hình ảnh:
6. Thử cơ: khép háng
Tên tiếng Anh:
Hip Adduction MMT
Cơ được thử:
Adductor Longus, Adductor Brevis, Adductor Magnus, Pectineus, and Gracilis
Cơ khép dài, khép ngắn, khépp lớn, cơ lược và cơ thon
Tư thế:
Bậc 3,4: Nằm nghiêng bên được thử. Háng của chân trên (không được thử) được giữ dạng khoảng 250 đến 300 bởi người khám.
Bậc 2 (loại trọng lực): Bệnh nhân nằm ngửa. Háng được thử được đặt ở tư thế dạng khoảng 250 đến 300, xoay trung tính, duỗi. Người khám nâng đỡ trọng lượng chi thể.
Hình ảnh:
Thử cơ bậc 3Thử cơ bậc 4Thử cơ bậc 2
Video
7. Thử cơ: xoay trong háng
Tên tiếng Anh:
Hip Internal Rotation MMT
Cơ được thử:
Gluteus Medius, Gluteus Minimus, and Tensor Fascia Latae/ Cơ mông nhỡ, cơ mông nhỏ và cơ căng cân đùi
Phụ trợ: adductor longus./ Cơ khép dài.
Tư thế:
Bậc 3,4: Ngồi, háng gấp 900, xoay trung tính, gối gấp, thỏng chân. Điểm giữa của xương bánh chè thẳng trục với gai chậu trước trên (ASIS). Chân bên không được thử dạng nhẹ và bàn chân được nâng đỡ bằng bục tựa chân.
Tư thế thay thế: nằm ngửa duỗi gối háng. (khi tình trạng mất vững khớp gối không cho phép tạo kháng trở phía dưới gối).
Bậc 2 (loại trọng lực): Nằm ngửa, háng gấp 900, xoay trung tính, gối gấp 900 .
Hình ảnh:
8. Thử cơ: xoay ngoài háng
Tên tiếng Anh:
Hip External Rotation MMT
Cơ được thử:
Piriformis, Obturator Externus, Gemellus Superior, Quadratus Femoris, Gemellus Inferior, and Obturator Internus/ Cơ hình lê, cơ bịt ngoài, cơ sinh đôi trên, cơ vuông đùi, cơ sinh đôi dưới, cơ bịt trong
Phụ trợ: cơ mông lớn khi háng duỗi.
Tư thế:
Bậc 3,4: Ngồi, háng gấp 900, xoay trung tính, gối gấp, thỏng chân. Điểm giữa của xương bánh chè thẳng trục với gai chậu trước trên (ASIS). Chân bên không được thử dạng nhẹ và bàn chân được nâng đỡ bằng bục tựa chân.
Tư thế thay thế: nằm ngửa duỗi gối háng. (khi tình trạng mất vững khớp gối không cho phép tạo kháng trở phía dưới gối).
Bậc 2 (loại trọng lực): Nằm ngửa, háng gấp 900, xoay trung tính, gối gấp 900 .
Hình ảnh:
Video
một số hình ảnh hoạt động cơ khớp háng
Chức năng cơ thắt lưng chậu (gấp háng)
Chức năng cơ may và các cơ xoay ngoài
Lên xe đạp đòi hỏi gấp, dạng và xoay ngoài
Chức năng cơ duỗi háng khi đứng dậy từ tư thế ngồi
MinhDat Rehab
Admin PHCN-Online.com và Yhocphuchoi.com, kênh YouTube PHCN Online. Bút danh Y học: Minh Dat Rehab. Bút danh văn nghệ: Mạc Đình