Cập nhật lần cuối vào 18/12/2022
Bài viết minh hoạ chi tiết phương pháp đo tầm vận động khớp chi trên.
XEM LẠI: LƯỢNG GIÁ VÀ ĐO TẦM VẬN ĐỘNG KHỚP
Ghi chú viết tắt thước đo góc và các khớp bàn tay
- S: Cành cố định (stationary arm)
- F: Trục thước đo (fulcrum)
- M: Cành di động (movement/movable arm)
- CMC = carpometacarpal: cổ (tay) – bàn (tay)
- MCP = metacarpalphalangeal: bàn ngón
- PIP = proximal interphalangeal: liên ngón gần
- DIP = distal interphalangeal: liên ngón xa
Mục lục
ĐO TẦM VẬN ĐỘNG PHỨC HỢP KHỚP VAI
Cách đo
Động tác | Tư thế bệnh nhân | Đặt thước đo góc | Tầm độ bình thường | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Gấp | Nằm ngửa, khuỷu duỗi, cẳng tay ở tư thế trung tính sấp/ngửa, hai gối gập và bàn chân đặt lên mặt giường | S: song song với đường nách giữa của thân F: mặt ngoài của củ lớn M: đường giữa mặt ngoài xương cánh tay đến lồi cầu ngoài | 0–180° | Tư thế thay thế: ngồi |
Duỗi | Nằm sấp, khuỷu tay gấp nhẹ, cẳng tay trung tính | S: song song với đường nách giữa của thân F: mặt ngoài của củ lớn M: đường giữa mặt ngoài xương cánh tay đến lồi cầu ngoài | 0–60° | Tư thế thay thế: nằm ngửa cạnh mép giường, nằm nghiêng hoặc ngồi |
Dạng | Nằm ngửa, vai xoay ngoài | S: song song với đường giữa mặt trước của xương ức F: gần mặt trước mỏm cùng vai M: đường giữa trước của xương cánh tay | 0–180° | Tư thế thay thế: ngồi |
Xoay ngoài | Nằm ngửa, vai dạng đến 90°; khuỷu gập 90° | S: vuông góc với mặt sàn F: mỏm khuỷu M: dọc theo xương trụ đến mỏm trâm trụ (styloid process) | 0–90° | Đặt một cuộn khăn nhỏ cạnh khuỷu để đảm bảo xương cánh tay song song với mặt giường Tư thế thay thế: nằm sấp |
Xoay trong | Nằm ngửa, vai dạng đến 90°; khuỷu gập 90° | S: vuông góc với mặt sàn F: mỏm khuỷu M: dọc theo xương trụ đến mỏm trâm trụ | 0–70° | Đặt một cuộn khăn nhỏ cạnh khuỷu để đảm bảo xương cánh tay song song với mặt giường. Tư thế thay thế: nằm sấp |
Dạng ngang | Ngồi – vai dạng 900, xoay trung tính; khuỷu tay gấp; cẳng tay trung tính | S: vuông góc với thân F: ngay trên đỉnh mỏm cùng vai M: song song với trục dọc của xương cánh tay | 0–45° | Một lựa chọn tư thế khởi đầu khác là vai gấp 900, xoay trung tính; khuỷu tay gấp; cẳng tay trung tính. Cần ghi lại vị trí khởi đầu sử dụng. Khi đó dạng ngang sẽ là 135° |
Khép ngang | Ngồi – vai dạng 900, xoay trung tính; khuỷu tay gấp; cẳng tay trung tính | S: vuông góc với thân F: ngay trên đỉnh mỏm cùng vai M: song song với trục dọc của xương cánh tay | 0–135° | Một lựa chọn tư thế khởi đầu khác là vai gấp 900, xoay trung tính; khuỷu tay gấp; cẳng tay trung tính. Cần ghi lại vị trí khởi đầu sử dụng. Khi đó khép ngang sẽ là 45° |
Hình ảnh minh hoạ
ĐO TẦM VẬN ĐỘNG KHỚP KHUỶU
Cách đo
Động tác | Tư thế bệnh nhân | Đặt thước đo góc | Tầm độ bình thường | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Gấp | Nằm ngửa, vai ở tư thế 0° gấp/duỗi/dạng, cẳng tay quay ngửa | S: đường giữa mặt ngoài xương cánh tay F: lồi cầu ngoài M: đường giữa mặt ngoài xương quay | 0–150° | Đặt cuộn khăn mặt sau đầu dưới xương cánh tay |
Duỗi | Nằm ngửa, vai ở tư thế 0° gấp/duỗi/dạng, cẳng tay quay ngửa | S: đường giữa mặt ngoài xương cánh tay F: lồi cầu ngoài M: đường giữa mặt ngoài xương quay | 0–10° | Đặt cuộn khăn mặt sau đầu dưới xương cánh tay |
Hình ảnh minh hoạ
ĐO TẦM VẬN ĐỘNG CẲNG TAY (KHỚP QUAY TRỤ TRÊN VÀ DƯỚI)
Cách đo
Động tác | Tư thế bệnh nhân | Đặt thước đo góc | Tầm độ bình thường | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Quay sấp(pronation) | Ngồi – vai ở tư thế 0° trung tính gấp/duỗi/dạng, khuỷu tay gấp 900, cẳng tay ở tư thế trung tính sấp/ ngửa. Bệnh nhân có thể nắm một vật thẳng, dài (như một cây bút) | S: song song với đường giữa mặt trước xương cánh tay (vuông góc với sàn) F: bên ngoài và ngay gần mỏm trâm trụ M: mặt mu đầu dưới của xương cẳng tay hoặc song song với cây bút | 0–80° | Tránh dạng xương cánh tayNếu bệnh nhân cầm vật như bút cần đảm bảo nắm chặt |
Quay ngửa (supination) | Ngồi – vai ở tư thế 0° trung tính gấp/duỗi/dạng, khuỷu tay gấp 900, cẳng tay ở tư thế trung tính sấp/ ngửa. Bệnh nhân có thể nắm một vật thẳng, dài (như một cây bút) | S: song song với đường giữa mặt trước xương cánh tay (vuông góc với sàn) F: bên ngoài và ngay gần mỏm trâm trụ M: mặt mu đầu dưới của xương cẳng tay hoặc song song với cây bút | 0–80° | Tránh dạng xương cánh tayNếu bệnh nhân cầm vật như bút cần đảm bảo nắm chặt |
Hình ảnh minh hoạ
XEM VIDEO: