LƯỢNG GIÁ THANG ĐIỂM FIM: DỊCH CHUYỂN VÀ DI CHUYỂN

Cập nhật lần cuối vào 31/05/2021

Bài này trình bày rõ hơn về cách lượng giá công cụ Đo lường Độc lập Chức năng (FIM instrument), phần Dịch chuyển (Transfer) và Di chuyển (Mobility).

Xem lại: Lượng giá thang điểm FIM: Đại cương 

Mục lục

DỊCH CHUYỂN/CHUYỂN TƯ THẾ (TRANSFER)

Dịch chuyển: Giường, ghế, xe lăn

Định nghĩa:

Dịch chuyển: Giường, Ghế, Xe lăn bao gồm dịch chuyển từ giường sang ghế và ngược trở lại, hoặc từ giường sang xe lăn và ngược trở lại,  hoặc sang tư thế đứng nếu đi là kiểu di chuyển thông thường của người bệnh. Bệnh nhân thực hiện các hoạt động một cách an toàn.

Ghi chú:
Trong quá trình dịch chuyển từ giường sang ghế, bệnh nhân bắt đầu ở tư thế nằm ngửa và kết thúc ở tư thế ngồi; trong quá trình chuyển ghế sang giường, bệnh nhân bắt đầu ở tư thế ngồi và kết thúc ở tư thế nằm ngửa.
Nếu bệnh nhân sử dụng dụng cụ nâng hoặc dịch chuyển với hai người nhưng làm như vậy vì chính sách của cơ sở thay vì cần thiết, thì không đánh giá loại dịch chuyển đó.

Cách tính điểm

Không cân người trợ giúp:

Ở mức 7, Nếu đang đi, người bệnh tiếp cận, ngồi xuống và đứng lên từ một chiếc ghế thông thường; dịch chuyển từ giường sang ghế. Thực hiện một cách độc lập và an toàn.

Nếu ngồi trên xe lăn, đến gần giường hoặc ghế, khóa phanh, nâng gác chân, tháo gác tay nếu cần thiết, thực hiện dịch chuyển tư thế theo kiểu xoay hoặc trượt (không có ván trượt) và quay trở lại. Thực hiện một cách độc lập và an toàn.

Mức 6: dụng cụ như ván trượt, thanh vịn, hoặc thời gian lâu hơn

Cần người trợ giúp:

Mức 5: giám sát, xếp đặt

Mức 4, Trợ giúp Tối thiểu: Một hoặc nhiều hơn các điều sau đây xảy ra:

  • BN thực hiện 75% hoặc nhiều hơn.
  • BN chỉ cần đụng chạm, hướng dẫn hoặc trợ giúp tiếp xúc để thực hiện dịch chuyển.
  • BN cần trợ giúp để nâng một chi vào và ra khỏi giường.

Mức 3, Trợ giúp Trung bình: Một hoặc nhiều hơn các điều sau:

  • BN thực hiện từ 50% đến 74%
  • BN tiếp cận giường hoặc ghế, nhưng đòi hỏi trợ giúp nâng để ngồi xuống, hoặc đứng lên.
  • BN cần trợ giúp để nâng hai chi vào và ra khỏi giường.

Mức 2, Trợ giúp Tối đa: Một hoặc cả hai điều sau xảy ra:

  • BN thực hiện từ 25% đến 49% các nhiệm vụ dịch chuyển.
  • BN tiếp cận giường hoặc ghế, nhưng đòi hỏi trợ giúp nâng để ngồi xuống và đứng lên.

Mức 1, Trợ giúp Hoàn toàn: Một hoặc nhiều hơn các điều sau đây xảy ra:

  • BN thực hiện ít hơn 25%
  • BN cần trợ giúp của hai người
  • BN đòi hỏi trợ giúp để tiếp cận giường hoặc ghế, ngồi xuống, và đứng lên.
  • Hoạt động không xảy ra.

Ví dụ:

VD 1:

Chị A. sử dụng một ván trượt để dịch chuyển từ giường sang xe lăn. Buổi sáng chị không gặp khó khăn, nhưng cần trợ giúp của người nhà về chiều khi chị mệt. Người trợ giúp thực hiện nhiều hơn một nửa hoạt động

Mức điểm FIM cho Dịch chuyển: Giường, Ghế, Xe lăn là: (2  Trợ giúp tối đa)

VD 2:

Bà Y. dịch chuyển vào và ra khỏi giường với người trợ giúp cung cấp các hướng dẫn bằng lời nói và hỗ trợ chân phải cho bà.
Mức FIM cho Dịch chuyển: Giường, Ghế, Xe lăn là:

Dịch chuyển: bệ vệ sinh

Định nghĩa:

Dịch chuyển: Bệ vệ sinh bao gồm tất cả các khía cạnh của dịch chuyển vào và ra một bệ vệ sinh tiêu chuẩn
Mục này bao gồm tiếp cận, ngồi lên, và đứng dậy/ra khỏi khỏi bệ vệ sinh một cách an toàn.

  • Ngồi xuống đứng dậy từ bệ vệ sinh (nếu người được lượng giá ở tư thế đứng)
  • Dịch chuyển qua lại xe lăn- bệ vệ sinh (nếu người được lượng giá sử dụng xe lăn)

Cách tính điểm

Ở mức 7, Nếu đang đi, người bệnh tiếp cận, ngồi xuống và đứng dậy từ một bệ vệ sinh tiêu chuẩn. Thực hiện một cách độc lập và an toàn.

Nếu ngồi xe lăn, đến gần bệ vệ sinh, khóa phanh, nâng gác chân lên, tháo phần gác tay nếu cần thiết, thực hiện dịch chuyển theo kiểu xoay hoặc trượt (không có ván trượt) và quay trở lại. Thực hiện một cách độc lập và an toàn.

Mức 6: dụng cụ như ván trượt, thanh vịn, hoặc thời gian lâu hơn.

Mức 5: giám sát, nhắc nhở, hoặt xếp đặt dụng cụ như đặt ván trượt, hoặc giúp khoá xe lăn và nâng gác chân

Mức 3, Trợ giúp Trung bình: Một hoặc cả hai điều sau xảy ra:

  • BN thực hiện từ 50% đến 74% các nhiệm vụ dịch chuyển.
  • BN tiếp cận bệ vệ sinh hoặc ghế bô, nhưng đòi hỏi trợ giúp hạ người để ngồi xuống, hoặc trợ giúp nâng người để đứng lên.

Mức 2, Trợ giúp Tối đa: Một hoặc cả hai điều sau xảy ra:

  • BN thực hiện từ 25% đến 49% các nhiệm vụ dịch chuyển.
  • BN tiếp cận bệ vệ sinh hoặc ghế bô với sự trợ giúp, nhưng đòi hỏi trợ giúp nâng để ngồi xuống và đứng lên.

Mức 1, Trợ giúp Hoàn toàn: Một hoặc nhiều hơn các điều sau đây xảy ra:

  • BN thực hiện ít hơn 25%.
  • BN cần trợ giúp của hai người
  • BN đòi hỏi trợ giúp để tiếp cận bệ vệ sinh hoặc ghế bô, trợ giúp hạ người để ngồi xuống, và trợ giúp nâng để đứng lên.
  • Hoạt động không xảy ra.
  • Bệnh nhân sử dụng bô tại giường: Mức 1

BN sử dụng ghế VS cạnh giường (cao nhất mức 6)
Chi giả và nẹp chỉnh hình được xem là dụng cụ trợ giúp nếu chúng cần thiết cho dịch chuyển.

Ví dụ:

VD 1:

Ông W. không gặp khó khăn khi dịch chuyển vào bệ vệ sinh từ xe lăn. Tuy nhiên, ông cần trở giúp để trở về xe lăn của mình từ bệ vệ sinh. Người trợ giúp hỗ trợ nâng và thực hiện hơn 50% nỗ lực

Mức điểm FIM cho Dịch chuyển: Bệ vệ sinh là: 2  Trợ giúp tối đa

VD 2:

Bà N. tự dịch chuyển qua lại bồn cầu được nâng cao với sự hỗ trợ giữ vững của một người trợ giúp.
Mức FIM cho Dịch chuyển: Bệ vệ sinh là:

Dịch chuyển: bồn tắm/buồng tắm

Định nghĩa:

Dịch chuyển: Bồn tắm/buồng tắm bao gồm vào và ra khỏi bồn tắm/buồng tắm.

  • Dịch chuyển ra vào bồn tắm/buồng tắm từ tư thế đứng hoặc
  • Dịch chuyển ra vào bồn tắm/buồng tắm từ xe lăn

Cách tính điểm

Đánh giá mục này nếu BN thực hiện hoạt động thực sự, không phải mô phỏng.
Nếu BN thực hiện dịch chuyển cả hai loại bồn tắm và buồng tắm, hãy đánh giá kiểu dịch chuyển mà BN thường dùng nhất.

Nếu người bệnh tắm tại giường: Mức 1

Ở mức 7, Nếu đang đi ,người bệnh tiếp cận, vào và ra khỏi bồn tắm/buồng. Thực hiện một cách độc lập và an toàn.

Nếu ngồi xe lăn, đến gần bồn tắm/buồng, khóa phanh, nhấc gác chân lên, tháo phần tựa tay nếu cần thiết, thực hiện dịch chuyển xoay hoặc trượt (không có ván trượt) và quay trở lại. Thực hiện một cách độc lập và an toàn.

Nếu người bệnh dùng ghế tắm (ở buồng tắm): mức 6

CẦN NGƯỜI TRỢ GIÚP
Mức 5, Giám sát/Xếp đặt: BN cần sự giám sát (nghĩa là đứng cạnh bên, nhắc nhở, gợi ý) hoặc xếp đặt (đặt ván trượt, di chuyển gác chân…)
 Mức 4, Trợ giúp Tối thiểu: Một hoặc nhiều hơn các điều sau đây xảy ra:

  • BN thực hiện 75% hoặc nhiều hơn
  • BN chỉ cần chạm tay, dẫn dắt, hoặc trợ giúp tiếp xúc để hoàn thành việc dịch chuyển.
  • BN cần trợ giúp để nâng một chi vào và ra khỏi bồn tắm hoặc buồng tắm.

Mức 3, Trợ giúp Trung bình: Một hoặc nhiều hơn các điều sau đây xảy ra:

  • BN thực hiện từ 50% đến 74%
  • BN tiếp cận bồn tắm hoặc buồng tắm với sự trợ giúp, nhưng đòi hỏi trợ giúp nâng để dịch chuyển vào, hoặc ra khỏi bồn tắm hoặc buồng tắm.
  • BN cần trợ giúp để nâng hai chi vào và ra khỏi bồn tắm hoặc buồng tắm.

Mức 2, Trợ giúp Tối đa: Một hoặc cả hai điều sau xảy ra:

  • BN thực hiện từ 25% đến 49%.
  • BN tiếp cận bồn tắm hoặc buồng tắm với sự trợ giúp, nhưng đòi hỏi trợ giúp nâng để dịch chuyển vào, và ra khỏi bồn tắm hoặc buồng tắm.

Mức 1, Trợ giúp Hoàn toàn: Một hoặc nhiều hơn các điều sau đây xảy ra:

  • BN thực hiện ít hơn 25%.
  • BN cần trợ giúp của hai người.
  • BN cần trợ giúp để tiếp cận bồn tắm hoặc buồng tắm, dịch chuyển vào, và ra dịch chuyển ra khỏi bồn tắm hoặc buồng tắm.
  • Hoạt động không xảy ra.

Ví dụ:

VD1:

Ông M. dịch chuyển sang ghế tắm không cần trợ giúp với một ván trượt và một thanh vịn. Khi ra khỏi bồn tắm, ông cần trợ giúp nâng với người trợ giúp khoảng 60% nỗ lực. Ông M. không dùng buồng tắm.

Mức điểm FIM cho Dịch chuyển: bồn tắm/buồng tắm là: 2, Trợ giúp tối đa

VD 2:

Cô S. tắm bồn tắm vào buổi sáng với sự hỗ trợ giữ vững của người trợ giúp để chuyển lên băng ghế trong bồn tắm. Người trợ giúp hỗ trợ cô ra khỏi bồn bằng cách nhấc cả hai chân của cô. Cô S. không tắm ở buồng tắm.
Mức FIM cho dịch chuyển: Bồn tắm/Buồng tắm là:

DI CHUYỂN

Di chuyển: Đi/Xe lăn

Định nghĩa:

Cả hai Di chuyển Đi/Xe lăn bao gồm đi/di chuyển xe lăn trên bề mặt bằng phẳng, một khi ở tư thế đứng/ngồi xe.

Hãy ghi cách di chuyển mà người bệnh thường sử dụng nhất (“W” cho “đi bộ” và “C” cho “xe lăn”). Nếu cả hai cách di chuyển đều được sử dụng như nhau, hãy đánh dấu là cả hai (“B”).

Cách tính điểm

Hình thức di chuyển (đi hoặc xe lăn) phải như nhau khi đánh giá trước – sau
Khoảng cách đi được (150 ft/ 50m; 50 ft/15m)
Mức độ trợ giúp cần thiết
Di chuyển trong nhà (Ngoại lệ)

Đi:

Không trợ giúp

Ở mức 7, bệnh nhân đi tối thiểu 150 feet (50 mét), trong một thời gian hợp lý, không có các dụng cụ trợ giúp. Thực hiện một cách độc lập và an toàn.

Ở mức 6: Dụng cụ chỉnh hình ở chân, dụng cụ trợ giúp di chuyển như nạng…, hoặc thời gian lâu hơn, hoặc có vấn đề về an toàn.

Mức 5 Ngoại lệ (Di chuyển trong nhà): Nếu bệnh nhân chỉ đi lại độc lập có dụng cụ hoặc không ở khoảng cách ngắn 15m.

Có trợ giúp:

Ở mức 5: Giám sát, nhắc nhở, tối thiểu 50 m

Ở mức 4: Bệnh nhân thực hiện >=75% đi 50m

Ở mức 3: Bệnh nhân thực hiện 50-74%  đi 50m

Ở mức 2: Bệnh nhân thực hiện 25-49% đi tối thiểu 15 m, và chỉ cần trợ giúp của một người

Ở mức 1: Bệnh nhân thực hiện <25% hoạt động, hoặc cần trợ giúp của 2 người, hoặc đi ít hơn 15 m

Xe lăn:

Không trợ giúp

Không có mức 7

Ở mức 6, người bệnh vận hành xe lăn tay/máy tối thiểu 150 feet (50 mét), quay xe, di chuyển xe đến bàn, giường, phòng vệ sinh, qua thảm, cửa. Thực hiện một cách độc lập và an toàn.

Ở mức 5: Ngoại lệ (di chuyển trong nhà): bệnh nhân sử dụng xe lăn độc lập ở khoảng cách ngắn (tối thiểu 15m)

Có trợ giúp

Ở mức 5: Giám sát, nhắc nhở, tối thiểu 50 m

Ở mức 4: Bệnh nhân thực hiện >=75% đi 50m

Ở mức 3: Bệnh nhân thực hiện 50-74%  đi 50m

Ở mức 2: Bệnh nhân thực hiện 25-49% đi tối thiểu 15 m, và chỉ cần trợ giúp của một người

Ở mức 1: Bệnh nhân thực hiện <25% hoạt động, hoặc cần trợ giúp của 2 người, hoặc đi ít hơn 15 m

Ví dụ:

VD 1: Ông F. đi 50 m với một AFO ở chân phải. Ông không dùng xe lăn.

Mức điểm FIM cho Đi/Xe lăn là: 6, Độc lập Có sửa đổi

VD 2: Trong khi trị liệu, Daphne đi bộ hơn 150 feet với một gậy bốn chân và sự hỗ trợ giữ vững từ một người trợ giúp. Các nhân viên y tá báo cáo rằng Daphne đi được 100 feet với gậy bốn chân và hỗ trợ giữ vững. Daphne không sử dụng xe lăn.
Mức FIM cho Di chuyển: Đi bộ / Xe lăn là:

Di chuyển: Các bậc cấp

Định nghĩa:

Di chuyển lên xuống cầu thang bao gồm đi lên và xuống tối thiểu 12 đến 14 bậc cấp (một tầng) trong nhà một cách an toàn.

Cách tính điểm

Đánh giá số bậc cấp di chuyển được (12-14 bậc, 4-11 bậc, <4 bậc) và mức trợ giúp

Không cần người trợ giúp

Ở mức 7, bệnh nhân lên xuống các bậc cấp của một tầng lầu mà không có bất kỳ loại tay vịn hoặc hỗ trợ nào. Thực hiện một cách độc lập và an toàn.

Ở mức 6: lên và xuống ít nhất một tầng lầu nhưng cần thanh vịn, gậy,.. hoặc lâu hơn, hoặc có vấn đề về an toàn

Ở mức 5: Ngoại lệ (di chuyển trong nhà): bệnh nhân lên và xuống độc lập 4-6 bậc cấp, có dụng cụ hoặc không

Cần người trợ giúp:

Ở mức 5: Giám sát, nhắc nhở, lên xuống một tầng lầu

Ở mức 4: Bệnh nhân thực hiện >=75%, lên xuống một tầng lầu

Ở mức 3: Bệnh nhân thực hiện 50-74%  lên xuống một tầng lầu

Ở mức 2: Bệnh nhân thực hiện 25-49% lên và xuống 4-6 bậc cấp, và chỉ cần trợ giúp của một người

Ở mức 1: Bệnh nhân thực hiện <25% hoạt động, hoặc cần trợ giúp của 2 người, hoặc lên và xuống ít hơn 4 bậc cấp

Ví dụ

VD 1:

Chị E. leo lên 14 bậc cấp với người trợ giúp giữ vững. Đi xuống các bậc cấp cần trợ giúp tối đa của người trợ giúp.

Mức điểm FIM cho Di chuyển: Các bậc cấp là: 2; Trợ giúp tối đa

VD 2:

Chị T. lên xuống 4 bậc cấp với sự trợ giúp chạm tay của 2 người trợ giúp.
Mức FIM cho Di chuyển: Các Bậc cấp là:

Xem tiếp: Lượng giá Thang điểm FIM: Giao tiếp

👋 Chào bạn!

Hãy nhập địa chỉ email của bạn để đăng ký theo dõi blog này và nhận thông báo về các bài mới qua email mỗi tuần.

MinhdatRehab

2 bình luận về “LƯỢNG GIÁ THANG ĐIỂM FIM: DỊCH CHUYỂN VÀ DI CHUYỂN”

    • Chào em,
      Thay đổi tư thế (ví dụ nằm sang ngồi ) là dịch chuyển.
      dịch chuyển, tiếng Anh là transfer.
      đi lại (bằng chân) tiếng Anh là ambulation
      Vận động di chuyển (thô), tiếng Anh là mobility.
      định nghĩa:
      Taber’s Medical DictionaryTaber’s Medical Dictionary

      [L. transferre, to carry across]

      1. To move from one place to another.
      2. The state in which the symptoms of one area are transmitted to a similar area.
      3. To move from one position to another, e.g., from a seated to a standing position.

      Nghĩa thường dùng trong PHCN là nghĩa 3, nghĩa thay đổi từ tư thế này sang tư thế khác (ví dụ từ ngồi sang đứng).
      Trong thang điểm FIM:
      – Dịch chuyển (chuyển) là từ tư thế/vị trí này sang vị trí khác. ví dụ từ nằm sang ngồi – đứng. (hoặc sang xe lăn) với dịch chuyển giường- ghế- xe lăn; dịch chuyển sang bệ vệ sinh (ví dụ một người đứng sẽ ngồi xuống và đứng lên từ bệ vệ sinh, hoặc chuyển từ xe lăn sang bệ vệ sinh và ngược lại.
      – Di chuyển (đi lại hoặc xe lăn) ,là khả năng đi bằng chân (ambulation) có hoặc không sử dụng dụng cụ và/hoặc đẩy xe lăn (động cơ hoặc lăn tay) ở đường bằng trên 50 m.

      Bình luận

Gởi bình luận

Xin lỗi. Bạn không thể sao chép nội dung ở trang này