Cập nhật lần cuối vào 10/05/2023
XEM LẠI: Giải phẫu chức năng vùng cánh-cẳng tay: Xương và khớp
Các hoạt động gồm ở vùng khuỷu và cẳng tay gồm gấp và duỗi khuỷu tay, sấp và ngửa cẳng tay. Gồm những cơ một khớp hoặc cơ hai/ba khớp.
Mục lục
CÁC CƠ VÙNG KHUỶU TAY VÀ CẲNG TAY
Các cơ vùng khuỷu tay và cẳng tay gồm:
- Cơ cánh tay (Brachialis)
- Cơ cánh tay-quay (Brachioradialis)
- Cơ nhị đầu (Biceps)
- Cơ ngửa (Supinator)
- Cơ tam đầu (Triceps)
- Cơ khuỷu (Anconeus)
- Cơ sấp tròn (Pronator teres)
- Cơ sấp vuông (Pronator quadratus)
Cơ nhị đầu cánh tay (Biceps Brachii )
- O: Củ trên ổ chảo, mỏm quạ
- I: Lồi củ quay
- A: Gấp khuỷu, Quay ngữa cẳng tay, Gấp nhẹ khớp vai, Dạng nhẹ khớp vai khi xoay ngoài
- N: TK cơ bì (C5, C6)
Cơ cánh tay (Brachialis Muscle)
- O: Nửa dưới mặt trước xương cánh tay
- I: Lồi củ xương trụ
- A: Gấp khuỷu
- N: TK cơ bì (C5-C6)
Cơ cánh tay quay (Brachioradialis Muscle)
- O: Lồi cầu ngoài xương cánh tay
- I: Mỏm trâm quay
- A: Gấp khuỷu, Quay sấp từ tư thế ngửa đến trung tính, Quay ngửa từ tư thế sấp đến trung tính
- N: TK quay (C5, C6)
Cơ tam đầu cánh tay (triceps)
- O: Đầu dài: củ dưới ổ chảo xương bả vai. Đầu ngoài (ngắn): dưới mấu chuyển lớn xương cánh tay. Đầu trong: Mặt sau của xương cánh tay
- I: Mỏm khuỷu xương trụ
- A: Duỗi khuỷu
- N: Thần kinh quay (C7, C8)
Cơ khuỷu
- O: Lồi cầu ngoài xương cánh tay
- I: Mặt dưới và ngoài mỏm khuỷu xương trụ
- A: Hỗ trợ duỗi khuỷu
- N: TK quay (C7, C8)
Cơ Sấp tròn (pronator teres)
- O: Lồi cầu trong xương cánh tay và mỏm xương trụ
- I: Mặt ngoài xương quay tại điểm giữa
- A: Sấp cẳng tay, Gấp khuỷu yếu
- N: TK giữa (C6, C7)
Cơ Sấp vuông (prnator quadratus)
- O: một phần tư dưới của xương trụ
- I: Một phần tư dưới của xương quay
- A: Sấp cẳng tay
- N: TK giữa (C8, T1)
Cơ ngửa (supinator)
- O Lồi cầu ngoài xương cánh tay và xương trụ kế cận
- I: Mặt trước đầu trên xương quay
- A: Ngửa cẳng tay
- N: TK quay (C6)
Cơ | Thần kinh | Khoanh tuỷ |
Cánh tay | Cơ bì | C5, C6 |
Nhị đầu | Cơ bì | C5, C6 |
Cánh tay quay | Quay | C5, C6, C7 |
Tam đầu | Quay | C6, C7, C8 |
Khuỷu | Quay | C7, C8, T1 |
Sấp tròn | Giữa | C7, C8, T1 |
Sấp vuông | Giữa | C8, T1 |
Ngữa | Quay | C6 |
CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ VÙNG KHUỶU VÀ CẲNG TAY
Hoạt động | Cơ |
Gấp | Nhị đầu, cánh tay, cánh tay quay |
Duỗi | Tam đầu |
Sấp | Sấp tròn và sấp vuông |
Ngữa | Nhị đầu, cơ ngửa |
Gấp khuỷu tay
- Cơ nhị đầu cánh tay (Biceps brachii)
- Cơ cánh tay (Brachialis)
- Cơ cánh tay quay (Brachioradialis)
- Trợ giúp từ cơ sấp tròn (Pronator teres)
- Nhận xét:
- Cơ cánh tay là một cơ lớn, nhưng có cánh tay đòn nhỏ nhất, thuận lợi cơ học kém nhất.
- Cơ nhị đầu có kích thước lớn và cánh tay đòn dài,
- Tuy nhiên cơ cánh tay quay nhỏ hơn có cánh tay đòn dài nhất, do đó có thuận lợi cơ học tốt nhất trong động tác gấp khuỷu
- Cơ cánh tay có vai trò lớn hơn khi cẳng tay quay sấp.
- Cơ cánh tay quay hiệu quả nhất khi cẳng tay nửa sấp
- Cơ nhị đầu gấp tốt hơn khi cẳng tay quay ngữa
Duỗi khuỷu
- Cơ tam đầu cánh tay (Triceps brachii)
- Cơ khuỷu (Anconeus) trợ giúp
Sấp cẳng tay:
- Cơ sấp tròn (Pronator teres)
- Cơ sấp vuông (Pronator quadratus)
- Cơ cánh tay quay (Brachioradialis)
Ngửa cẳng tay
- Cơ nhị đầu cánh tay (Biceps brachii)
- Cơ ngửa (Supinator)
- Cơ cánh tay quay (Brachioradialis)
MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CHỨC NĂNG KHUỶU VÀ CẲNG TAY
Sức mạnh của các cơ cẳng tay
Nhóm cơ gấp gần như mạnh gấp đôi các cơ duỗi ở tất cả các vị trí khớp khiến chúng ta là người kéo tốt hơn là đẩy ra. Các lực khớp được tạo ra bởi gấp đẳng trường tối đa ở một tư thế duỗi bằng khoảng hai lần trọng lượng cơ thể. Tư thế khuỷu tay nửa sấp là tư thế có thể tạo lực gấp tối đa, tiếp theo là tư thế ngửa và cuối cùng là tư thế gấp. Tư thế bán sấp là tư thế được sử dụng nhiều nhất trong các hoạt động hàng ngày. Các bài tập gấp ở tư thế bán sấp nên được đưa vào các bài tập hàng ngày để lợi dụng tư thế mạnh của cẳng tay.
Sức mạnh duỗi khuỷu lớn nhất ở tư thế gấp khuỷu 90 độ. Đây là tư thế phổ biến của cẳng tay trong các hoạt động hàng ngày và hoạt động thể thao chi trên cần sức mạnh. Sấp và ngửa mạnh nhất ở tư thế nửa sấp và moment lực giảm nhiều ở tư thế sấp hoặc ngửa hoàn toàn..
Sự đồng vận giữa các cơ vận động khớp ổ chảo-cánh tay, khuỷu, & khớp quay-trụ
Khi khớp quay-trụ vận động qua tầm của nó, các cơ ổ chảo cánh tay và khuỷu co để làm vững hoặc hỗ trợ hiệu quả của vận động ở các khớp quay-trụ
Ví dụ khi vặn chặt ốc (ngửa xương quay-trụ) , chúng ta có xu hướng xoay ngoài vai và gấp khuỷu
Ngược lại, khi vặn lỏng ốc (sấp cánh tay), chúng ta có xu hướng xoay trong vai và duỗi khuỷu
Các cơ chủ vận và đối vận ở các khớp xung quanh co để hỗ trợ làm vững cho hoạt động
Sự phối hợp lực của cơ: